ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG – GIẢI PHẪU BỆNH CỦA CARCINÔM TUYẾN ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2014

Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thanh Hải Và các cộng sự.

Cơ quan thực hiện: Bệnh Viện Đa Khoa Thống Nhất Đồng Nai

Mục tiêu của đề tài:

  1. Xác định tỉ lệ một số đặc điểm lâm sàng (tuổi, giới tính, tiêu phân có máu, tiền sử bản thân bệnh viêm đại trực tràng mạn tính, tiền sử bản thân bị polyp đại trực tràng, tiền sử gia đình bị ung thư đại trực tràng, đái tháo đường type 2, tập thể dục, hút thuốc lá, chỉ số khối cơ thể, di căn hạch, di căn xa).
  2. Xác định tỉ lệ đặc điểm giải phẫu bệnh của carcinôm tuyến đại trực tràng (đại thể tổn thương, vị trí tổn thương, loại mô học, độ mô học, giai đoạn bệnh Dukes, kích thước bướu).
  3. Xác định mối liên quan đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh của carcinôm tuyến đại trực tràng.

Kết quả nghiên cứu:

  1. Về tỉ lệ một số đặc điểm lâm sàng (tuổi, giới tính, tiêu phân có máu, tiền sử bản thân bệnh việm đại trực tràng mạn tính, tiền sử bản thân bị polyp đại trực tràng, tiền sử gia đình bị ung thư đại trực tràng, đái tháo đường type 2, tập thể dục, hút thuốc lá, chỉ số khối cơ thể, di căn hạch, di căn xa).

Qua Khảo sát 114 trường hợp bệnh nhân bị carcinôm tuyến đại trực tràng, chúng tôi ghi nhận kết quả sau:

Bảng  Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân ung thư đại trực tràng

Đặc điểm lâm sàng Tần số
n %
Tuổi tại thời điểm chẩn đoán

(n = 114)

21-45 26 22,81
46-70 71 62,28
71-94 17 14,91
21-94 57,2 (± 15,1)
Giới tính (n = 114) nam 72 63,16
nữ 42 36,84
Tiêu phân máu

(n = 114)

97 85,09
không 17 14,91
Tiền sử bản thân bệnh viêm đại trực tràng mạn tính

(n = 114)

17 14,91
không 97 85,09
Tiền sử bản thân bị polyp đại trực tràng

(n = 114)

15 13,16
không 99 86,84
Tiền sử gia đình bị ung thư đại trực tràng

(n = 114)

11 9,65
không 103 90,35
Bệnh đái tháo đường type 2

(n = 114)

36 31,58
không 78 68,42
Tập thể dục

(n = 114)

7 6,14
không 107 93,86
Hút thuốc lá

(n = 114)

41 35,96
không 73 64,04
Chỉ số khối cơ thể

(n = 114)

> 23 39 34,21
≤ 23 75 65,79
Di căn hạch

(n = 114)

28 24,56
không 86 75,44
Di căn xa

(n = 114)

10 8,77
không 104 91,23

 

  1. Về tỉ lệ đặc điểm giải phẫu bệnh của carcinôm tuyến đại trực tràng (đại thể tổn thương, vị trí tổn thương, loại mô học, độ mô học, giai đoạn bệnh Dukes, kích thước bướu).

Bảng đặc điểm giải phẫu bệnh của bệnh nhân ung thư đại trực tràng

Đặc điểm giải phẫu bệnh Tần số
n %
Đại thể tổn thương

(n = 114)

Sùi 81 71,05
Xơ chai 18 15,79
Loét 11 9,65
Phối hợp 3 2,63
Vòng siết 1 0,88
Vị trí tổn thương

(n = 114)

Trực tràng 49 42,98
Đại tràng P 35 30,70
Đại tràng Sigma 18 15,79
Đại tràng T 12 10,53
Loại mô học

(n = 114)

chế nhầy 12 10,53
Không chế nhầy 102 89,47
Độ mô học

(n = 114)

Độ 1 (UTBHR) 8 7,02
Độ 2 (UTBHV) 92 80,70
Độ 3 (UTBHK) 14 12,28
Giai đoạn bệnh Dukes

(n = 114)

A 3 2,63
B 73 64,04
C 28 24,56
D 10 8,77
Kích thước bướu

(n = 114)

≤ 50 mm 14 12,28
> 50mm 100 87,72

Hình2.1. Carcinôm tuyến di căn hạch

(Nguồn: 2171H14: HE X 400)

Hình 2.2 Carcinôm tuyến biệt hóa rõ

(Nguồn: 3036H15: HE X 100)

 

Hình 2.3 Carcinôm tuyến biệt hóa rõ

(Nguồn: 3036H15: HE X 400)

Hình 2.41 Carcinôm tuyến biệt hóa vừa

(Nguồn: 3301H15: HE X 400)

 

 

Hình 2.5 Carcinôm tuyến biệt hóa vừa

(Nguồn: 3301H15: HE X 400)

Hình 2.6 Carcinôm tuyến kém biệt hóa

(Nguồn: 3762H15: HE X 100)

Hình 2.7 Carcinôm tuyến kém biệt hóa

(Nguồn: 3762H15: HE X 400)

Hình 22.8 Carcinôm tuyến chế nhầy

(Nguồn: 2171H14: HE X 100)

 

 

Hình 2.9 Carcinôm tuyến chế nhầy

(Nguồn: 2171H14: HE X 400)

Hình 2.10. Carcinôm tuyến chế nhầy

(Nguồn: 2171H14: PAS X 100)

 

 

Hình 2.11 Carcinôm tuyến chế nhầy

(Nguồn: 2171H14: PAS X 400)

 

Hình 2.12 Tổn thương dạng hổn hợp (sùi, loét) – mặt cắt dọc

(nguồn: 4624H15)

Hình 2.13 Tổn thương dạng hổn hợp (sùi, loét)- mặt cắt ngang

(nguồn: 4624.H15)

Hình 2.14. Tổn thương dạng loét- mặt cắt dọc

(nguồn: 3762.H15)

Hình 2.15 Tổn thương dạng vòng nhẫn- mặt cắt ngang

(nguồn: 3301.H15)

Hình 2.16 Tổn thương dạng sùi- mặt cắt ngang

(nguồn: 5024.H14)

Hình 2.17 Tổn thương dạng xơ chai- mặt cắt ngang

(nguồn: 774.H14)

 

  1. Về mối liên quan đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh của carcinôm tuyến đại trực tràng.

+ Ung thư trực tràng ở nhóm tuổi 21-45 chiếm 65,38% cao hơn nhóm tuổi 46-70 (33,8%) và nhóm tuổi 71-94 (47,06%), Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,05 (0,019).

+ Tỉ lệ carcinôm chế nhầy ở Trực tràng là 18,37% cao hơn tỉ lệ carcinôm chế nhầy ở Đại tràng với tỉ lệ là 4,62%. Mối liên quan này có ý nghĩa thống kê p < 0,05 (p = 0,018).

+ Tỉ lệ di căn hạch ở bệnh nhân nhóm tuổi ≥ 60 tuổi là 35,71% cao hơn ở nhóm tuổi < 60 tuổi với tỉ lệ là 13,79%. Mối liên quan này có ý nghĩa thống kê p < 0,01 (p = 0,007).

+ Tỉ lệ di căn xa ở bệnh nhân nhóm tuổi > 60 tuổi là 16,07% cao hơn ở nhóm tuổi ≤ 60 tuổi với tỉ lệ là 1,72%. Mối liên quan này có ý nghĩa thống kê p < 0,01 (p = 0,008).

+ Tỉ lệ di căn hạch ở bệnh nhân có độ mô học là 3 chiếm tỉ lệ là 57,14% cao hơn tỉ lệ di căn hạch ở bệnh nhân có độ mô học là 1, 2 (lần lượt là 37,50; 18,48%). Mối liên quan này có ý nghĩa thống kê p < 0,01 (p = 0,006).

+ Tỉ lệ di căn xa ở bệnh nhân có độ mô học là 3 chiếm tỉ lệ là 28,577% cao hơn tỉ lệ di căn xa ở bệnh nhân có độ mô học là 1, 2 (lần lượt là 12,50,  5,43%). Mối liên quan này có ý nghĩa thống kê p < 0,05 (p = 0,016).

+ Tỉ lệ di căn hạch ở bệnh nhân carcinôm tuyến chế nhầy là 66,67% cao hơn ở bệnh nhân carcinôm tuyến không chế nhầy tỉ lệ là 19,61%. Mối liên quan này có ý nghĩa thống kê p < 0,01 (p = 0,001).

Về admin

Check Also

Thiết kế, tổng hợp, nghiên cứu tính chất phát quang, khả năng xúc tác và hoạt tính chống ung thư của phức chất platin với một số phối tử carbene dị vòng nitơ

Trong thời gian từ năm 2017 đến năm 2020, nhóm nghiên cứu do TS. Nguyễn …